Trước tiên, bạn cần biết nguyên lý làm việc của máy “nóng – lạnh” là dùng nước từ bình nước tinh khiết (đối với loại úp bình) hoặc nước trực tiếp qua hệ thống lọc (đối với loại có hệ thống lọc), sau đó nước sẽ chảy vào hai bình làm nóng và lạnh. Nước được giữ trong hai loại bình này với một dung tích nhất định, tùy loại máy. Khi cần, người sử dụng chỉ cần ấn vòi nước nóng hoặc lạnh để lấy nước vừa đủ theo nhu cầu. Nước nóng trong máy thường xuyên được duy trì ở nhiệt độ 90–92 độ C, còn nước lạnh thường được duy trì ở 4- 6 độ C. Tùy số lượng người thường xuyên sử dụng để chọn loại máy có công suất và dung tích chứa thích hợp.
Các loại máy thông dụng trong gia đình hoặc văn phòng nhỏ hiện nay thường có công suất bình nóng là 500W và bình lạnh là 80-100W; dung tích bình nóng 1,5 lít và bình lạnh là 3,5 lít. Mặt sau của máy thường có hai công tắc nguồn dành cho bình lạnh (màu xanh) và bình nóng (màu đỏ) để người sử dụng có thể tắt nguồn khi không cần thiết hoặc để tiết kiệm điện.
Đối với những nơi công cộng, nhà xưởng, siêu thị thì nên chọn loại máy có hệ thống lọc và lấy nước trực tiếp từ nguồn nước để đáp ứng nhu cầu sử dụng liên tục. Nước được lọc qua hệ thống (thông thường gồm 3-4 lõi lọc): Ban đầu là lõi lọc thô, có tác dụng ngăn các tạp chất, cặn của nước trước khi qua lõi lọc bằng than hoạt tính, có tác dụng khử toàn bộ mùi phát sinh trong quá trình xử lý nước. Tiếp đó là hai bộ lọc phức hợp các chất khoáng có lợi cho hệ thống tiêu hóa. Loại máy này thường có dung tích lớn hơn và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng nước nóng – lạnh một cách liên tục.
Nếu gia đình bạn có trẻ nhỏ, hãy chọn loại có khóa an toàn dành cho bên nước nóng, bảo vệ trẻ nhỏ không bị tổn thương nếu có tò mò nghịch ngợm. Một số dòng máy còn có thêm ngăn lạnh ở dưới, có thể xem như tủ lạnh mini, rất tiện dụng. Ở một số loại máy, ngăn dưới còn có đèn cực tím để tiệt trùng ly, tách uống nước – rất hợp vệ sinh và tiện dụng.
Dùng thế nào cho đúng?
Đầu tiên, bạn hãy chọn vị trí đặt máy thật bằng phẳng, tránh ánh sáng mặt trời rọi trực tiếp. Ngoài ra, cần tránh các vị trí phát sinh nhiệt hay bị nước tạt vào và nối dây tiếp đất cho máy. Lưng máy đặt cách tường tốt nhất là 10cm trở lên. Tất cả các bước vừa nêu sẽ góp phần tiết kiệm điện năng tiêu thụ, sử dụng an toàn và kéo dài tuổi thọ của sản phẩm.
Bước thứ hai, hãy cung cấp nguồn nước cho máy, sau đó mở cả hai vòi nước nóng – lạnh để nước chảy tự do khoảng vài ba lít. Như vậy sẽ giúp xả trôi toàn bộ bụi bẩn còn sót lại trong quá trình sản xuất, đồng thời bảo đảm nước đã vào đủ trong cả hai bình nóng và lạnh.
Bước thứ ba, do đa số máy được làm lạnh bằng block nên sau khi ổn định vị trí khoảng 2 tiếng đồng hồ, bạn hãy cắm máy vào nguồn điện và bật công tắc. Lưu ý, nên hạn chế sử dụng chung ổ cắm với các thiết bị điện khác.
Cách lấy nước đúng cũng là vấn đề bạn cần quan tâm và thực hiện. Hãy sử dụng đúng chiều gạt của vòi lấy nước: đối với cần gạt nằm ở trên vòi thì ấn xuống, đối với cần gạt nằm ở phía dưới vòi nước thì hãy sử dụng ly uống nước để ấn vào phía trong.
Bảo quản và vệ sinh
Mỗi bầu chứa nước nóng và lạnh đều được trang bị rơle nhiệt nên máy sẽ tự động ngắt điện khi nhiệt độ nước trong bầu chứa đạt đến nhiệt độ thiết kế. Đây cũng là lỗi kỹ thuật thường gặp khi các máy bị hết nước, nhiệt độ trong bầu nóng sẽ tăng cao và rơle sẽ tự động ngắt điện mà không tự khởi động sau khi được cấp nước trở lại. Do đó, bạn nên thường xuyên quan tâm đến lượng nước cấp vào máy, đừng bao giờ để gián đoạn.
Trước khi vệ sinh định kỳ, bạn nên ngắt nguồn điện, sau đó ngắt nguồn cung cấp nước. Sau lưng máy có nút xả nước, hãy vặn ra và xả hết nước trong cả hai bầu nước, lau kỹ bên ngoài và trong máy bằng khăn sạch và ẩm. Đối với máy sử dụng nguồn nước trực tiếp, tùy theo lưu lượng nước, bạn có thể thay thế các lõi lọc nhưng thông thường là 6 tháng/lần đối với lõi lọc thứ nhất và 12 tháng/lần với các lõi lọc tiếp theo.
Tự khắc phục sự cố
HIỆN TƯỢNG |
NGUYÊN NHÂN |
HƯỚNG XỬ LÝ |
|
|
|
Máy chạy |
+ Khi mới khởi động, máy |
– Máy sẽ chạy êm lại sau khi |
kêu to |
chạy hết công suất để làm |
đạt độ nóng – lạnh |
|
nóng và lạnh |
– Kiểm tra và vặn lại các ốc vít |
|
+ Các ốc vít không chặt |
sau lưng máy |
|
+ Đặt máy không phẳng |
– Kiểm tra độ cân bằng |
|
|
|
Bên nóng không |
+ Rơle nhiệt ngắt, không tự khởi |
– Chuyển kỹ thuật viên |
hoạt động |
động lại |
khắc phục |
|
+ Điện trở bầu nóng bị hỏng |
– Chuyển kỹ thuật viên thay |
|
|
phụ tùng |
Nước có mùi |
+ Nguồn nước cấp vào không |
– Kiểm tra thay thế bình nước |
|
bảo đảm chất lượng |
hoặc tăng cường lọc nước trước |
|
+ Bầu chứa bị bẩn |
khi đưa vào máy |
|
+ Lõi lọc bị bẩn |
– Vệ sinh bầu chứa |
|
|
– Thay lõi lọc |
|
|
|
Nước chảy nhỏ |
+ Vòi bị kẹt do bẩn |
– Khóa nước, tháo vòi làm |
giọt tại vòi khi |
|
vệ sinh |
không sử dụng |
|
|
So sánh một số loại máy thường gặp
|
|
|
KIỂU MÁY |
ƯU ĐIỂM |
NHƯỢC ĐIỂM |
|
|
|
CNC 3000BW |
Bền, đẹp, an toàn, ít hư hỏng |
– Giá cao: 3.390.000đ |
|
lặt vặt |
– Không có ngăn mát bên dưới |
CNC 460 HC |
Bền, đẹp, kiểu dáng mới, công |
– Giá cao: 3.550.000đ |
|
suất lớn |
– Không có ngăn mát bên dưới |
|
|
|
CNC 3000POU |
– Sử dụng nước trực tiếp |
Giá cao: 4.090.000đ |
|
– Tiện lợi cho số lượng lớn người |
|
|
sử dụng |
|
|
|
|
Alaska R36 |
– Mẫu mã đẹp, giá vừa phải: |
Không có ngăn mát bên dưới |
|
2.250.000đ |
|
|
– Có khóa an toàn với trẻ em |
|
|
|
|
Alaska R36C |
– Mẫu mã đẹp |
Giá tương đối cao: 2.600.000đ |
|
– Có khóa an toàn với trẻ em |
|
|
– Có ngăn mát bên dưới |
|